DANH SÁCH BÀI ĐƯỢC CHỌN VIẾT FULLTEXT
DANH SÁCH BÀI ĐƯỢC CHỌN VIẾT FULLTEXT
Stt | ID Bài | Tiêu đề bài báo | Tác giả |
1 | CĐS 01 | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị | Trần Trọng Tấn |
2 | CĐS 02 | Thực trạng và giải pháp chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang | Phan Chí Nguyện, Phạm Thanh Vũ, Huỳnh Chí Linh |
3 | CĐS 03 | Yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang | Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện, Phạm Văn Thà |
4 | CĐS 04 | Đánh giá hiệu quả sản phẩm Urea Cà Mau + Kali Humate trên cây lúa nếp IR 4625 tại vùng đất phèn ở Long An | Lê Công Nhất Phương, Lê Phước Toàn, Nguyễn Trung Long |
5 | CĐS 05 | pH và tỷ lệ C/N của đất trồng xoài tại một số tỉnh Đông và Tây Nam Bộ | Phạm Thị Thùy Dương, Trịnh Thị Trà My, Võ Thị Như Ý, Đậu Bá Huy |
6 | CĐS 06 | Ứng dụng dữ liệu viễn thám giám sát độ mặn trong đất, ảnh hưởng đến đất nông nghiệp trên nền tảng Google Earth Engine | Nguyễn Trọng Nhân |
7 | CĐS 07 | Hàm lượng kim loại nặng trong môi trường tại bãi chôn lấp rác xã Kiến An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang | Nguyễn Thanh Giao, Trần Thị Kim Hồng |
8 | CĐS 08 | Ứng dụng dữ liệu viễn thám theo dõi sự phân bố không gian hạt bụi mịn PM2.5 tại thành phố Hồ Chí Minh bằng nền tảng Google Earth Engine | Lê Thiên Bảo, Nguyễn Trọng Nhân |
9 | CĐS 09 | Đánh giá thực trạng việc khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | Nguyễn Văn Bình, Trịnh Ngân Hà, Nguyễn Duy Phương |
10 | CĐS 10 | Ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến các mô hình nông nghiệp chính tỉnh Sóc Trăng | Phan Thị Ngọc Thuận, Lê Thanh Huy, Phạm Hữu Phát, Lý Trung Nguyên, Văn Phạm Đăng Trí |
11 | CĐS 11 | Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất vùng đệm vườn Quốc gia Bạch Mã | Nguyễn Hoàng Khánh Linh, Nguyễn Bích Ngọc, Phạm Gia Tùng, Đỗ Trung Đông |
12 | CĐS 12 | Ứng dụng GIS và chuỗi MARKOW để đánh giá biến động và dự báo nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang nghĩa địa trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030 | Dương Thị Thu Hà, Lê Ngọc Phương Quý, Lê Việt Linh, Bùi Thị Phương Đan |
13 | CĐS 13 | Phân tích biến động đô thị hóa thành phố Cần Thơ sử dụng công nghệ điện toán đám mây Google Earth Engine (GEE) | Nguyễn Trọng Nguyễn, Nguyễn Thị Hồng Điệp, Nguyễn Duy Tân, Nguyễn Văn Hoàng Thanh |
14 | CĐS 14 | Sự thích ứng của địa phương và nông hộ với sự thay đổi điều kiện tự nhiên trong hoạt động canh tác nông nghiệp: trường hợp huyện Tri Tôn và Tịnh Biên tỉnh An Giang | Đường Huyền Trang |
15 | CĐS 15 | Ảnh hưởng của sử dụng đất đến trữ lượng Carbon và Nitơ trong đất ở khu vực đồi núi, tỉnh An Giang | Nguyễn Thị Hải Lý, Lư Ngọc Trâm Anh, Nguyễn Hồ, Nguyễn Thị Phượng |
16 | CĐS 16 | Thực trạng các khu dân cư tự phát tại Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ năm 2021 sử dụng ảnh Sentinel 2 | Dương Cơ Hiếu, Nguyễn Thị Hồng Điệp |
17 | CĐS 18 | Sử dụng ảnh viễn thám Sentinel xác định và theo dõi các điểm ngập tại Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ | Võ Quang Minh, Lê Giàu |
18 | CĐS 19 | Nghiên cứu các quy định và hiện trạng dự án đô thị công nghiệp tài huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang | Huỳnh Thị Huyền Trân, Võ Quang Minh, Ngô Huỳnh Như |
19 | CĐS 20 | Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sự tích lũy kim loại nặng của cây Lau (Erianthus arundinaceus) trên đất sau khai thác khoáng sản mỏ thiếc xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên | Nguyễn Ngọc Sơn Hải, Nguyễn Ngọc Nông, Đèo Văn Chung |
20 | CĐS 22 | Sử dụng đồng vị rơi lắng đánh giá tốc độ xói mòn trên đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk | Nguyễn Thị Thảo Nhung, Trình Công Tư |
21 | CĐS 23 | Ứng dụng phương pháp otsu chiết tách mặt nước trong giám sát biến động ranh giới hồ dầu tiếng trên nền tảng Google Earth Engine | Nguyễn Trọng Nhân, Lê Thiên Bảo |
22 | CĐS 24 | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng hệ thống bản đồ động về xâm nhập mặn trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An | Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Hoàng Long |
23 | CĐS 25 | Đánh giá thích nghi đất đai phục vụ phát triển cây bưởi da xanh tại tỉnh Bến Tre | Nguyễn Duy Liêm, Đoàn Thị Kim Phụng |
24 | CĐS 26 | Ứng dụng GIS phân vùng giá đất và xác định cực vị thế đối với giá đất ở đô thị tại Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Nguyễn Văn Tiệp, Trương Đỗ Minh Phượng |
25 | CĐS 27 | Đánh giá tính thích ứng của các mô hình canh tác trong điều kiện hạn và mặn tại tỉnh Bến Tre. | Mai Xuân, Lê Tấn Lợi |
26 | CĐS 28 | Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của phân Biochar –khoáng BMT18 đến sinh trưởng và phát triển của cây Cam Sành | Đỗ Thị Lan, Phạm Văn Ngọc |
27 | CĐS 29 | Đánh giá sự hấp thu chì (Pb) và kẻm (Zn) trong đất của cúc vạn thọ, cây cải xanh, và cỏ mần trầu | Kim Lavane, Nguyễn Trường Thành, Phạm Văn Toàn |
28 | CĐS 30 | Đánh giá mức độ bền vững của khu đô thị mới Nam Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ | Vương Tuấn Huy, Đặng Lâm Bảo Trinh, Lê Thị Vân Anh |
29 | CĐS 31 | Đánh giá của người dân về chất lượng sống tại khu đô thị Nam Cần Thơ | Vương Tuấn Huy, Đặng Lâm Bảo Trinh, Lê Thị Vân Anh |
30 | CĐS 32 | Ước tính hiệu quả giá trị đồng vốn các loại hiện trạng sử dụng đất vùng TGLX năm 2022 | Nguyễn Thị Hồng Điệp, Nguyễn Anh Quang, Nguyễn Quế Trân |
31 | CĐS 33 | Thực trạng và giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Võ Thị Thu Mỹ, Nguyễn Thị Hồng Điệp |
32 | CĐS 34 | Theo dõi diễn biến ngập lũ Thành phố Cần Thơ năm 2020 sử dụng chuỗi ảnh Sentinel-1A | Lê Đăng Minh, Nguyễn Thị Hồng Điệp, Phạm Duy Tiễn, Dương Cơ Hiếu |
33 | CĐS 35 | Ứng dụng chuỗi ảnh viễn thám theo dõi khả năng thích ứng mùa vụ ở hai vùng hạn – mặn (Kiên Giang - Trà Vinh) | Phạm Duy Tiễn, Nguyễn Thị Hồng Điệp, Dương Văn Nhã |
34 | CĐS 36 | Ứng dụng chuỗi thời gian NDVI (sử dụng GEE) để đánh giá thảm thực vật tại hai tỉnh Kiên Giang và Trà Vinh. | Phạm Duy Tiễn, Nguyễn Thị Hồng Điệp, Dương Văn Nhã |
35 | CĐS 37 | Ứng dụng công nghệ viễn thám và Google Earth Engine nhận diện loại cây trồng phục vụ công tác quản lý sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đạ M’Rông, huyện Đam Rông, Tỉnh Lâm Đồng | Đỗ Tấn Nghị, Păng Pế Ha Sơn |
36 | CĐS 38 | Xây dựng mô hình xâm nhập mặn nước dưới đất tại vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long | Nguyễn Đình Giang Nam, Dương Quỳnh Thanh, Lê Như Ý, Nigel Downes, Nguyen Vo Chau Ngan |
37 | CĐS 39 | Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sự tích lũy kim loại nặng của cây Lau (Erianthus arundinaceus) trên đất sau khai thác khoáng sản mỏ thiếc xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên | Nguyễn Ngọc Sơn Hải, Nguyễn Ngọc Nông, Đèo Văn Chung |
38 | CĐS 40 | Nghiên cứu hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên | Trương Thành Nam, Lê Văn Thơ, Nguyễn Ngọc Nông |
39 | CĐS 41 | Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng cây dược liệu (đinh lăng, gừng) kết hợp cây chuối tây nuôi cấy mô trên đất dốc tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên | Đàm Xuân Vận, Trần Thị Phả, Nguyễn Ngọc Nông |
40 | CĐS 42 | Động thái nhả dinh dưỡng trong đất của phân UREA hạt đục Cà Mau được áo Nanocarbon (CRF-UREA) | Nguyễn Minh Đông, Nguyễn Mạnh Huấn, Võ Quang Minh |
41 | CĐS 43 | Ảnh hưởng của bón vôi trên khả năng chịu mặn, hấp thu K+/Na++, sinh trưởng và năng suất các dòng lúa nàng tét mùa đột biến trồng trên các loại đất nhiễm mặn khác nhau | Trần Thị Thanh Thúy, Võ Công Thành, Lâm Văn Thông, Nguyễn Minh Đông |
42 | CĐS 44 | Phân vùng thích nghi tự nhiên cho cây lạc tại tỉnh Long An | Nguyễn Duy Liêm, Ngô Thị Tuyết Trinh |
43 | CĐS 45 | Phân tích thay đổi cường độ sử dụng đất tại tỉnh Long An trong giai đoạn 2010-2015 | Nguyễn Duy Liêm, Phan Lê Kỳ Phương |
44 | CĐS 46 | Ứng dụng vi khuẩn tiết EXOPOLYMERIC để cải thiện sinh trưởng và năng suất lúa trong điều kiện đất mặn tại Trần Đề-Sóc Trăng | Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Minh Phụng, Lý Ngọc Thanh Xuân, Nguyễn Quốc Khương |
45 | CĐS 47 | Thực trạng và giải pháp chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh bất động sản tại Quận Cái Răng - Cần Thơ | Nguyễn Thị Song Bình, Phan Hoàng Vũ, Vương Tuấn Huy, Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện, Ngô Minh Thuận |
46 | CĐS 48 | Thực trạng chuỗi ngành hàng dừa và hướng giải pháp trong hoạt động của chuỗi tại huyện Châu Thành Bến Tre | Nguyễn Thị Song Bình, Phan Hoàng Vũ, Vương Tuấn Huy, Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện |
47 | CĐS 49 | Đánh giá vai trò của kinh tế tuần hoàn trong quy hoạch sử dụng đất đai bền vững ở Đồng bằng Sông Cửu Long | Võ Quang Minh, Phạm Thanh Vũ, Cao Ngọc Thủy Tuyên |
48 | CĐS 50 | Tiềm năng phát triển mỹ thuật tại các đô thị ở Đồng bằng Sông Cửu Long | Phạm Cẩm Đang, Võ Quang Minh |
49 | CĐS 51 | Nghiên cứu các quy định và hiện trạng dự án đô thị công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang | Huỳnh Thị Huyền Trân, Võ Quang Minh, Ngô Huỳnh Như |
50 | CĐS 52 | Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên các loại hình thoái hóa đất tỉnh Kiên Giang | Võ Quang Minh, Nguyễn Tấn Đạt, Lê Đặng Thùy Quyên |
51 | CĐS 53 | Ứng dụng thiết bị bay không người lái (UAV) trong việc hỗ trợ giám sát, cảnh báo cháy rừng tại Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Trần Thị Phượng, Trần Ngọc Binh, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Bích Ngọc, Nguyễn Thị Thương |
52 | CĐS 54 | Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả thu hồi đất dự án xây dựng khu đô thị mới tại Quận Cái Răng, Thành Phố Cần Thơ | Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Kiều Diễm, Nguyễn Thị Bảo Liên, Phan Kiều Diễm |
53 | CĐS 55 | Theo dõi diễn tiến đảo nhiệt đô thị giai đoạn 2014-2021 tại Thành phố Cần Thơ | Phan Kiều Diễm, Nguyễn Kiều Diễm, Nguyễn Đức Anh |
54 | CĐS 56 | Ứng dụng GEE xây dựng bản đồ nhiệt độ đô thị-Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ | Phan Kiều Diễm, Nguyễn Kiều Diễm |
55 | CĐS 57 | Đánh giá biến động và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | Phan Hoàng Vũ, Phạm Thanh Vũ, Nguyễn Thị Song Bình, Phạm Thị Chinh |
56 | CĐS 58 | Đánh giá hiệu quả phân loại hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp sử dụng chuỗi viễn thám đa thời gian (LANDSAT-MODIS) | Huỳnh Thị Thu Hương, Phan Kiều Diễm, Nguyễn Kiều Diễm, Nguyễn Trọng Cần |
57 | CĐS 59 | Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các cơ sở tôn giáo tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | Phạm Thị Hằng, Bùi Thị Diệu Hiền, Phan Như Nguyệt |
58 | CĐS 60 | Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động diện tích đất trồng lúa tỉnh Bến Tre, Việt Nam | Huỳnh Yến Nhi, Nguyễn Hoàng Mỹ Lan |
59 | CĐS 61 | Đánh giá hiệu quả và đề xuất phát triển mô hình sản xuất nông nghiệp ở ngoại ô thành phố Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương | Đặng Trung Thành, Nguyễn Minh Ty, Phạm Thanh Vũ, Võ Quang Minh |
60 | CĐS 62 | Mô hình tối ưu hóa diện tích các kiểu sử dụng đất canh tác thủy sản. Trường hợp ứng dụng ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau | Trương Chí Quang, Nguyễn Văn Chiểu, Bùi Thị Hồng Siétt, Nguyễn Hồng Thảo, Phạm Thanh Vũ |
61 | CĐS 63 | Ứng dụng GIS trong đánh giá sự thích nghi đất trồng lúa và quy hoạch canh tác lúa giai đoạn 2021-2030 tại huyện Đại Từ, Thái Nguyên | Nguyễn Thị Quỳnh, Trần Hải Đăng, Mùi Minh Tùng |
Bài toàn văn xin gởi theo liên kết